Nhập một phương trình hay bài toán
Camera không nhận ra dữ liệu đầu vào!

Giải pháp - Giải bất phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm bậc hai

Lời giải: x<0,333orx>0
x<-0,333 or x>0
Ký hiệu khoảng: x(,0,333)(0,)
x∈(-∞,-0,333)⋃(0,∞)

Giải thích từng bước

1. Xác định các hệ số a, bc của bất phương trình bậc hai

Các hệ số của phương bất phương trình của chúng ta, 3x21x+0<0, là:

a = -3

b = -1

c = 0

2. Đưa các hệ số này vào công thức bậc hai

Công thức nghiệm bậc hai cho chúng ta biết các nghiệm của ax2+bx+c<0, trong đó a, bc là các số (hoặc hệ số), như sau:

x=(-b±sqrt(b2-4ac))/(2a)

a=3
b=1
c=0

x=(-1*-1±sqrt(-12-4*-3*0))/(2*-3)

Rút gọn số mũ và căn bậc hai

x=(-1*-1±sqrt(1-4*-3*0))/(2*-3)

Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải:

x=(-1*-1±sqrt(1--12*0))/(2*-3)

x=(-1*-1±sqrt(1--0))/(2*-3)

Tính phép cộng hoặc phép trừ từ trái sang phải.

x=(-1*-1±sqrt(1+0))/(2*-3)

x=(-1*-1±sqrt(1))/(2*-3)

Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải:

x=(-1*-1±sqrt(1))/(-6)

Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải:

x=(1±sqrt(1))/(-6)

để có kết quả:

x=(1±sqrt(1))/(-6)

3. Rút gọn căn bậc hai (1)

Rút gọn 1 bằng cách tìm các thừa số nguyên tố của nó:

Thừa số nguyên tố của 11

Viết các thừa số nguyên tố:

1=1

4. Giải phương trình x

x=(1±1)/(-6)

± nghĩa là có thể có hai nghiệm.

Tách phương trình: x1=(1+1)/(-6)x2=(1-1)/(-6)

x1=(1+1)/(-6)

Tính phép cộng hoặc phép trừ từ trái sang phải.

x1=(1+1)/(-6)

x1=(2)/(-6)

Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải:

x1=26

x1=0,333

x2=(1-1)/(-6)

Tính phép cộng hoặc phép trừ từ trái sang phải.

x2=(1-1)/(-6)

x2=(0)/(-6)

Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải:

x2=06

x2=0

5. Tìm các khoảng

Để tìm các khoảng của một bất phương trình bậc hai, chúng ta bắt đầu bằng cách tìm parabôn của nó.

Các nghiệm của parabôn (các giao điểm của nó với trục x) là: -0,333, 0.

Vì hệ số a là số âm (a=-3) nên đây là một bất phương trình bậc hai “âm” và parabôn hướng xuống dưới, giống như một biểu cảm mặt buồn.

Nếu dấu bất phương trình là ≤ hay ≥ thì các khoảng bao gồm cả các nghiệm và chúng ta sử dụng một đường nét liền. Nếu dấu bất phương trình là < hoặc > thì các khoảng không bao gồm các nghiệm và chúng ta sử dụng một đường nét đứt.

6. Chọn khoảng chính xác (nghiệm)

3x21x+0<0 có dấu bất đẳng thức < nên chúng ta tìm các khoảng parabôn phía dưới trục x.

Nghiệm:

Ký hiệu khoảng:

Tại sao lại học điều này

Trong khi các phương trình bậc hai biểu diễn đường đi của các cung và các điểm dọc theo cung thì các bất phương trình bậc hai biểu diễn các vùng bên trong và bên ngoài các cung này và các miền giá trị mà chúng bao phủ. Nói cách khác, nếu các phương trình bậc hai cho chúng ta biết ranh giới thì các bất phương trình bậc hai giúp chúng ta biết nên tập trung vào phần nào tương ứng với ranh giới đó. Cụ thể hơn, các bất phương trình bậc hai được dùng để tạo ra các thuật toán phức tạp là cơ sở cho phần mềm hiệu quả và để theo dõi các thay đổi diễn ra theo thời gian, ví dụ như giá cả ở cửa hàng tạp hóa.

Các thuật ngữ và chủ đề